dau hieu nhan biet thi qua khu don va bai tap co loi giai
Sau khi hoàn tất bài học về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, hôm nay NgocTan's blog muốn giới thiệu tới các bạn một thì mới trong tiếng anh - thì quá khứ đơn.
Để tìm hiểu cách sử dụng thì quá khứ đơn cũng như là một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn và làm bài tập ứng dụng đi kèm, các bạn hãy đón theo dõi những bài học của NgocTan's blog nhé.
I. Đầu tiên, chúng ta cùng học hình thức quá khứ đơn của động từ To be.
1. Ở câu khẳng định, ta có
I, he, she, it hoặc số ít đi với “was”. IELTS
We, you, they hoặc số nhiều đi với “were”.
Cùng xem một số ví dụ sau:
Ví dụ 1: I was at home yesterday (Tôi đã ở nhà hôm qua)
Ví dụ 2: You were at home yesterday (Bạn đã ơ nhà hôm qua)
2. Với câu phủ định, ta có
Was not = wasn’t
Were not= weren’t
Cùng xem một số ví dụ sau:
Ví dụ 1: He wasn’t at home yesterday. (Anh ấy không ở nhà hôm qua)
Ví dụ 2: They weren’t at home yesterday. (Họ không ở nhà hôm qua)
3. Với câu nghi vấn, ta có
Ta sẽ đưa Was hoặc Were lên đầu câu để làm thành câu hỏi. Cùng nhìn vào các ví dụ sau để hiểu cặn kẽ cách đặt câu hỏi nhé.
Ví dụ 1: Was he at home yesterday? ( Anh ấy ở nhà hôm qua phải không?)
Ví dụ 2: Were you at home yesterday? ( Bạn ở nhà hôm qua phải không?)
→ Chúng ta cùng lưu ý vấn đề sau. Từ các ví dụ trước ta thấy rằng thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra ở trong q
|